Hướng dẫn sử dụng phân đa lượng NPK 16.16.8+TE
Thành phần
Đa lượng N – P – K : 16% - 16% - 8%; Trung lượng: Ca, Mg, S; Vi lượng: Cu, Fe, Mn, Zn.
Tác dụng
Cung cấp các dưỡng chất cần thiết một cách cân đối và hợp lý cho các loại cây trồng; Cải tạo và tăng độ phì nhiêu cho đất, giúp cây giữ ẩm, chịu hạn, chịu rét, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh; Phát huy hiệu quả tối đa các yếu tố khoáng Đa- Trung- Vi lượng, giúp cây trồng hấp thu nhanh các chất dinh dưỡng; Kích thích bộ rễ, bộ lá phát triển mạnh, cây sinh trưởng tốt, tăng tỷ lệ ra hoa, kết trái, nâng cao năng suất cấy trồng và giá trị nông sản.
Hướng dẫn sử dụng
Đơn vị tính: sào Bắc Bộ ( 360 m2)
Cây trồng |
Lượng dùng |
Thời kỳ sử dụng |
Cây lúa |
8- 10 kg/sào 4-5 kg/sào |
- Bón thúc khi đẻ nhánh - Bón thúc khi đón đòng |
Cây ngô ( bắp ) |
10- 12 kg/sào 5- 8 kg/sào |
- Bón thúc lần 1 khi cấy có từ 5-7 lá - Bón thúc lần 2 khi cây chuẩn bị trổ cờ |
Các loại rau: su hào, bắp cải, cải xanh, cải bẹ, cà rốt, súp lơ…. |
5- 6 kg/sào 8- 10 kg/sào |
- Bón thúc cho cây non - Bón thúc khi cây trưởng thành |
Cây ăn quả: Cam, quýt, chanh, ổi, na… |
2- 3 kg/gốc 1- 3 kg/gốc |
- Bón làm nhiều lần: Sau khi thu hái, trước khi ra hoa, đậu quả, bón nuôi quả, sau khi đã đậu quả |
Chè, mía, thuốc lá, vừng, bong… |
10- 12 kg/sào 5- 8 kg/sào |
- Bón thúc cho cây non - Bón thúc khi cây trưởng thành |
Cà phê, cao su, điều, hồ tiêu… |
2- 4 kg/gốc |
- Bón làm nhiều lần tùy theo tập quán và phương pháp canh tác từng vùng, từng cây |
Cây trồng khác |
6- 8 kg/sào 5- 7 kg/sào |
- Bón thúc cho cây non - Bón thúc khi cây trưởng thành |
Có thể kết hợp với phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh để thay thế cho phân chuồng.