Hướng dẫn sử dụng phân đa lượng NPK 16.6.8+TE
Thành phần: Nts: 16%; P2O5hh: 6%; K2Ohh : 4%; Các nguyên tố trung và vi lượng: Ca; Mg; S; Si; Fe; Zn; Cu; Mn; B; Mo…
Tác dụng:
- Cung cấp các dưỡng chất thiết yếu một cách cân đối và hợp lý cho cây trồng.
- Làm tăng độ phì nhiêu cho đất
- Kích thích bộ rễ phát triển mạnh; phát triển mạnh thân, cành, lá.
- Giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, rút ngắn thời gian thu hoạch
- Nâng cao năng suất và chất lượng nông sản.
Hướng dẫn sử dụng:
Loại cây |
Lượng bón |
Thời kỳ bón |
Cây Lúa |
7 – 10 kg/sào (360 m2) |
Bón thúc khi đẻ nhánh, đón đòng |
Cây Mía |
12 – 18 kg/sào (360 m2) |
Bón khi cây vươn lóng |
Cây Ngô |
10 – 12 kg/sào (360 m2) |
Bón trước khi cây được 3 – 5 lá, khi cây được 7 – 9 lá |
Cây Chè |
15 - 20 kg/sào (360 m2) |
Bón vào các tháng 2-4-6- 8-10 |
Các loại rau: Su hào, bắp cải, cải xanh, cải bẹ, cà rốt, súp lơ … |
15 – 18 kg/sào (360 m2) |
Bón thúc sau trồng 7 – 10 ngày, 20 – 25 ngày |
Cây công nghiệp: Cà phê, tiêu, cao su |
1 – 2 kg/gốc |
Bón thúc thời kỳ phát tán, ra hoa và nuôi quả |
Cây ăn quả: Nhãn, vãi, cam, bưởi, na… |
0,5 – 1,5 kg/gốc |
Bón trước lúc ra hoa và sau khi thu hoạch |
Có thể kết hợp với phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh để thay thế cho phân chuồng