Campuchia- Thị Trường Chủ Lực Xuất Khẩu Phân Bón
Việt Nam xuất khẩu phân bón chủ yếu sang khu vực châu Á, trong đó Campuchia là thị trường chủ lực, chiếm 32,8% tổng lượng phân bón xuất khẩu.
Việt Nam xuất khẩu phân bón chủ yếu sang khu vực châu Á, trong đó Campuchia là thị trường chủ lực, chiếm 32,8% tổng lượng phân bón xuất khẩu.
Nhà máy Phân bón Sông Gianh tại Bình Dương
Việt Nam xuất khẩu phân bón chủ yếu sang khu vực châu Á, trong đó Campuchia là thị trường chủ lực, chiếm 32,8% tổng lượng phân bón xuất khẩu, đạt 135,6 nghìn tấn, trị giá 43,9 triệu USD, giảm 16,34% về lượng và giảm 28,82% về trị giá so với cùng kỳ. Thị trường xuất khẩu lớn đứng thứ hai là Philppines với 54,1 nghìn tấn, trị giá 16,8 triệu USD, giảm 14,73% về lượng và giảm 24,86% về trị giá, kế đến là Malaysia, giảm 27,01% về lượng và giảm 59,97% về trị giá, tương ứng với 46,4 nghìn tấn, trị giá 7,5 triệu USD…
Như vậy, 3 thị trường chính xuất khẩu phân bón của Việt Nam trong thời gian này đều suy giảm cả về lượng và trị giá – đây cũng là một trong những nguyên nhân làm giảm kim ngạch và lượng xuất khẩu phân bón của Việt Nam.
Nhìn chung, 7 tháng đầu năm nay, xuất khẩu phân bón sang các thị trường đều với tốc độ suy giảm, trong đó giảm mạnh nhất là thị trường Hàn Quốc, giảm 49,64% về lượng và giảm 59,04% về tri giá, tương ứng với lượng xuất là 35,1 nghìn tấn, trị giá 8,7 triệu USD. Ngược lại, xuất khẩu sang Lào lại tăng trưởng mạnh vượt trội, tăng 84,97% về lượng và tăng 8,59% về trị giá so với cùng kỳ 2015.
Đáng chú ý, xuất khẩu phân bón 7 tháng đầu năm nay có thêm thị trường mới so với cùng kỳ, đó là thị trường Đài Loan, với lượng xuất là 1,7 nghìn tấn, trị giá 435,7 nghìn USD.
Thống kê sơ bộ thị trường xuất khẩu phân bón 7 tháng 2016
Thị trường |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
So sánh với cùng kỳ 2015 (%) |
|
Lượng |
Trị giá |
|||
Tổng cộng |
413.699 |
120.566.772 |
-20,55 |
-35,49 |
Campuchia |
135.695 |
43.944.540 |
-16,34 |
-28,82 |
Philippines |
54.170 |
16.878.320 |
-14,73 |
-24,86 |
Malaysia |
46.475 |
7.529.086 |
-27,01 |
-59,97 |
Hàn Quốc |
35.171 |
8.792.231 |
-49,64 |
-59,04 |
Lào |
26.016 |
6.527.322 |
84,97 |
8,59 |
Thái Lan |
7.516 |
2.118.562 |
-46,38 |
-50,33 |
Nhật BẢn |
2.899 |
718.050 |
-16,53 |
-20,27 |
Đài Loan |
1.775 |
435.776 |
|
|
M2T- Nguồn: VITIC